Tổng hợp bảng mã lỗi điều hoà Daikin mới nhất tại hải dương

Việc kiểm tra lỗi máy điều hòa thông qua bảng mã lỗi tại hải dương không chỉ giúp bạn có thể nhanh chóng phát hiện lỗi máy để bảo dưỡng điều hòa nhà bạn đang gặp phải mà bạn còn cóthể tiết kiệm được thời gian cũng như chi phí xử lý chúng. Bởi vì đối với một số lỗi thông thường thì người dùng hoàn toàn có thể tự xử lý dựa trên hướng dẫn của nhà sản xuất.

Tổng hợp bảng mã lỗi điều hoà Daikin mới nhất tại hải dương Việc kiểm tra lỗi máy điều hòa thông qua bảng mã lỗi tại hải dương không chỉ giúp bạn có thể nhanh chóng phát hiện lỗi máy để bảo dưỡng điều hòa nhà bạn đang gặp phải mà bạn còn có thể tiết kiệm được thời gian cũng như chi phí xử lý chúng. 

Bởi vì đối với một số lỗi thông thường thì người dùng hoàn toàn có thể tự xử lý dựa trên hướng dẫn của nhà sản xuất. Thông thường bảng mã lỗi của điều hoà sẽ được thiết lập bao gồm các ký tự chữ cái latinh đi kèm là số được hiển thị trên máy điều hoà hoặc trên bảng điều khiển tùy thuộc dòng máy. 

Trong bảng mã lỗi nhà sản xuất liệt kê chi tiết các mã lỗi, tên lỗi, nguyên nhân và cách xử lý giúp bạn nhanh chóng kiểm tra. 

Dấu hiệu nhận biết và kiểm tra lỗi điều hoà Daikin Việc nhận biết tình trạng lỗi của máy điều hoà Daikin là điều cần thiết để có thể kịp thời xử lý lỗi và bảo dưỡng điều hòa để tránh các trường hợp điều hoà hư hỏng nhanh hơn.

Đối với các loại điều hoà Daikin Inverter bị lỗi thường có rất nhiều dấu hiệu nhận biết như:



  • Máy điều hoà không lạnh hoặc quá lạnh so với nhiệt độ cài đặt.
  • Máy điều hoà không thể chỉnh cánh quạt
  • Điều hoà phát ra tiếng kêu bíp bíp hoặc tiếng cảnh báo lỗi và không vận hành như thông thường.
  • Điều hoà hoạt động yếu với đèn báo lỗi hiển thị trên màn hình remote điều khiển hoặc trên màn hình hiển thị nhiệt độ của máy.
  • Khi cục nóng gặp vấn đề thì mã lỗi vẫn hiện lên trên remote hoặc màn hình trên máy điều hoà.
  • Máy điều hoà bị rò rit nước bất thường

Cách kiểm tra lỗi trên điều hoà Daikin Inverter Nếu gặp các tình huống bất thường trong quá trình sử dụng máy điều hoà thì người dùng nên kiểm tra lỗi ngay lập tức và bạn hoàn toàn có thể tự kiểm tra nhanh mà không cần gọi thợ hay nhân viên bảo hành. Đối với một số lỗi cơ bản thì Daikin đều hướng dẫn cách thực hiện trong bộ hướng dẫn sử dụng điều hoà.



Bước 1 : Nhấn giữ nút CANCEL trên remote điều khiển cho đến khi màn hình hiển thị 2 số “00” và thả nút CANCEL.

Bước 2 : Lựa chọn lần lượt các mã lỗi bằng cách nhấn phím lên hoặc xuống và màn hình sẽ hiển thị các ký hiệu mã lỗi như A3, E20, LC, P4,… đến khi bạn nghe được tiếng bíp dài tại thời điểm bạn chọn mã lỗi. Lúc này, bạn đã tìm được mã lỗi của máy điều hoà.

Bước 3 : Tiến hành kiểm tra mã lỗi hiển thị trên remote điều hòa “điều khiển điều hòa” cùng với bảng mã lỗi được nhà sản xuất cung cấp.

Tổng hợp bảng mã lỗi của điều hòa Daikin Trong mỗi máy điều hoà khi người dùng mua hàng sẽ được cung cấp bộ sách hướng dẫn và người dùng cần lưu lại cẩn thận để có thể xử lý lỗi nhanh. Tuy nhiên, để giúp bạn có thể kiểm tra nhanh lỗi chúng tôi đã liệt kê bảng mã lỗi điều hòa Daikin Inverter phổ biến ngay trong phần dưới đây

Mã lỗi ký tự A

A0: Lỗi thiết bị kết nối bên ngoài – Kiểm tra độ tương thích với các thiết bị kết nối ngoài

A1: Bo mạch điện tử của dàn lạnh đang bị lỗi – Thay bo mạch cho dàn lạnh

A3: Hệ thống điều khiển mức xả do điện không được cung cấp; công tắc phao hoặc bơm nước xả bị lỗi, đặt sai vị trí độ dốc; bo mạch dàn lạnh lỗi; dây kết nối các bộ phận bị lỏng, gas điều hòa đã hết.

A6: Lỗi motor quạt dàn lạnh gặp sự cố do bị sử dụng lâu ngày hoặc quá tải trong thời gian ngắn – Thay motor quạt

A7: Cánh đảo gió không hoạt động – Kiểm tra mô tơ cánh đảo gió và kết nối với bo mạch của dàn lạnh; cánh đảo gió bị kẹt trong quá trình hoạt động hoặc có nhiều bụi bẩn bám khiến cánh quạt không di chuyển được.

A9: Van tiết lưu điện tử lỗi do bo mạch dàn lạnh, dây van tiết điện tử bị mòn, hư hỏng hoặc dây kết nối van tiết và bo mạch bị lỏng hoặc bị hư.

Mã lỗi ký tự C

C0: Lỗi cảm biến dàn lạnh – Kiểm tra bo mạch của dàn lạnh, kiểm tra kết nối dây bo mạch và bộ phận cảm biến

C3: Hệ thống cảm biến xả nước của dàn lạnh bị lỏng dây kết nối hoặc bo mạch bị lỗi

C4: Điện trở đường ống hơi lạnh bị lỗi do lỏng kết nối hoặc do điện trở bị cháy khi hoạt động quá tải.

C8: Dòng điện đầu vào máy điều hòa đang vượt mức

CC: Bộ phận cảm biến độ ẩm bị lỏng dây kết nối với bo mạch

CH: Các bộ phận cảm biến dàn lạnh bám nhiều bụi bẩn cần được làm vệ sinh để nhiệt độ được ổn định.

Mã lỗi ký tự E :

E1: Bo mạch dàn nóng bị quá tải hoặc đang gặp lỗi kết nối

E3: Môi chất lạnh được bơm dư khiến máy không vận hành hoặc đang bị mất điện tạm thời

E4: Cần bổ sung môi chất lạnh hoặc bộ phận cảm biến đang trong tình trạng hạ áp

E8 : Dòng điện đầu vào của dàn nóng bất thường không phù hợp với dải điện áp theo nhà sản xuất.

EC : Lỗi nhiệt độ nước qua dàn nóng tình trạng bất thường, máy điều hoà ngưng vận hành để đảm bảo an toàn cho các bộ phận khác của dàn nóng và người dùng xung quanh. Mã lỗi ký tự J

J0 : Hộp đầu nối bị lỗi lỏng kết nối

J2: Lỗi cảm biến áp suất của dàn nóng có sự thay đổi bất thường – Kiểm tra độ áp suất và van xả

J3 : Điện trở của bộ phận tản nhiệt dàn nóng bị hư, bị lỗi kết nối

J4 : Lỗi cảm biến nhiệt độ bão

J5 : Điện trở ống hút của dàn nóng bị lỏng kết nối với bo mạch dàn nóng

J6 : Điện trở ống dây dàn nóng bị lỏng kết nối với bo mạch dàn nóng

Mã lỗi ký tự L

L1: Lỗi bo mạch điện tử biến tần Inverter của dàn nóng

L4: Cánh tản nhiệt tăng nhiệt độ bất thường hơn 93 độ C do lỗi bo mạch bị hư hỏng hoặc bộ phận cảm biến nhiệt độ trên cánh tản nhiệt gặp sự cố

L5: Máy nén Inverter bị ngắt mạch điện do điện áp đầu vào bất thường hoặc do lỗi của bo mạch Inverter

L9: Máy nén biến tần Inverter bị lỗi hoặc bo mạch bị lỗi

LA: Bộ phận transistor (điện trở) nguồn trên dàn nóng bị lỗi hoặc hư hỏng do sử dụng lâu ngày. Mã lỗi ký tự U

U1: Ngược pha đấu điện hoặc cáp điện đầu vào đứt

U2: Sự cố mất điện hoặc bị ngắt điện đột ngột

U4: Lỗi tín hiệu kết nối giữa dàn nóng và dàn lạnh

U8: Lỗi kết nối từ xa do tín hiệu đường truyền hoặc remote điều khiển không tương thích

UA: Dàn nóng và dàn lạnh không thuộc vùng tương thích nhau khiến chúng không thể kết nối để vận hành máy điều hoà

UE: Lỗi kết nối cục lạnh và remote do bo mạch bị lỗi hoặc đường truyền tín hiệu gặp sự cố.

Hy vọng những thông tin trong bài viết trên đã giúp bạn có thể kiểm tra và xử lý các mã lỗi điều hoà Daikin tại nhà nhanh chóng, tiết kiệm. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn thì hãy liên hệ tới sửa điều hòa tại hải dương để được tư vấn sửa chữa, lắp đặt, bảo dưỡng với các dịch vụ ưu đãi nhất năm 2023

CÁC TIN KHÁC